Văn Bản - Chế Tài Võ Thuật
Quy Chế Hoạt Động Trong Hệ Thống VTCT.VN
Liên Đoàn Võ Thuật Cổ Truyền Việt Nam
Điều 4. Đai và mầu đai
1. Đai bằng loại vải mềm có bề rộng từ 6 đến 8 cm, có thêu chữ “VÕ THUẬT CỔ TRUYỀN VIỆT NAM”.
2. Mầu đai của Võ thuật cổ truyền Việt Nam được chia 5 mầu theo đẳng cấp và xếp thứ tự từ thấp đến cao như sau:
a) Đai đen.
b) Đai xanh (lá cây).
c) Đai đỏ.
d) Đai vàng.
e) Đai trắng.
Điều 5. Đẳng cấp
Chương trình huấn luyện của Võ thuật cổ truyền Việt Nam được chia thành 18 cấp và 6 bậc như sau:
1. Học viên: từ cấp 1 đến cấp 8.
2. Hướng dẫn viên: từ cấp 9 đến cấp 11.
3. Huấn luyện viên sơ cấp: từ cấp 12 đến cấp 14.
4. Huấn luyện viên trung cấp: từ cấp 15 đến cấp 16 (lứa tuổi từ 20 trở lên).
5. Huấn luyện viên cao cấp: cấp 17 (lứa tuổi từ 25 trở lên).
6. Võ sư: cấp 18 (lứa tuổi 27 trở lên).
Điều 6. Điều kiện thi
1. Đối với công dân Việt Nam
a) Các cấp thi
- Thi cấp Chi hội: có giấy giới thiệu của Chủ nhiệm CLB, Trưởng môn phái, võ đường. (từ cấp 1 đến cấp 8)
- Thi cấp Hội: có giấy giới thiệu của cơ quan Thể dục thể thao cấp quận, huyện; chi hội.( từ cấp 9 đến cấp 14)
- Thi cấp Liên đoàn: có giấy giới thiệu của Hội hoặc cơ quan Thể dục thể thao cấp tỉnh, thành và cơ quan Thể dục thể thao cấp Bộ các ngành. ( từ cấp 15 đến cấp 18)
b) Điều kiện để thi
- Không vi phạm pháp luật, có đạo đức tốt.
- Đối với võ sinh thi lần đầu: Thẻ hội viên, giấy giới thiệu của cơ quan quản lý trực tiếp (Hội, Chi hội hoặc cơ quan TDTT).
- Đối với thi lên cấp: chứng nhận đẳng cấp cũ, giấy giới thiệu của cơ quan quản lý trực tiếp (Hội, Chi hội hoặc cơ quan TDTT).
- Lệ phí thi.
- Lệ phí văn bằng (tuỳ từng thời kỳ có thay đối sẽ được thông báo trong giấy mời về dự thi):
+ Từ cấp 1đến cấp 14 : do cấp Hội qui định
+ Từ cấp 15 đến cấp 18 : 100.000 đồng
- Thời gian tập luyện tối thiểu:
Bậc học |
Cấp |
Mầu đai |
Thời gian chuyển cấp |
Ghi chú |
Học viên |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
Đai đen Đai đen 1 vạch xanh Đai đen 2 vạch xanh Đai đen 3 vạch xanh |
72 giờ 72 giờ 72 giờ 72 giờ |
3 tháng/1 cấp |
Đai xanh Đai xanh 1 vạch đỏ Đai xanh 2 vạch đỏ Đai xanh 3 vạch đỏ |
72 giờ 72 giờ 72 giờ 72 giờ |
3 tháng/ 1 cấp |
||
Hướng dẫn viên |
9 10 11 |
Đai đỏ Đai đỏ 1 vạch vàng Đai đỏ 2 vạch vàng |
144 giờ 144 giờ 144 giờ |
6 tháng/ 1 cấp |
Huấn luyện viên sơ cấp |
12 13 14 |
Đai vàng Đai vàng 1 vạch trắng Đai vàng 2 vạch trắng |
288 giờ 288 giờ 288 giờ |
12 tháng/ 1 cấp |
Huấn luyện viên trung cấp |
15 16 |
Đai vàng 3 vạch trắng Đai vàng 4 vạch trắng |
432 giờ 432 giờ |
18 tháng/ 1 cấp |
Huấn luyện viên cao cấp |
17 |
Đai trắng |
576 giờ |
24 tháng/ 1 cấp |
Võ sư |
18 |
Đai trắng có tua |
576 giờ |
24 tháng/ 1 cấp |
2. Đối với người Việt Nam sống ở nước ngoài hay người nước ngoài
a) Thực hiện đúng quy chế quản lý các đoàn ra và các đoàn nước ngoài vào Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực TDTT đã được ban hành tại Quyết định số 1928/2004/QĐ-UBTDTT ngày 31/12/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao Việt Nam; đồng thời có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Liên đoàn VTCT Việt Nam và chính quyền địa phương từng cấp;
b) Có giấy giới thiệu của các Hiệp hội, Liên đoàn Võ thuật ở nước sở tại (nước mà người muốn dự thi đã có Liên đoàn, Hiệp hội);
c) Phải có đơn xin thi lên cấp, sơ yếu lý lịch;
d) Có đủ trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp;
đ) Đóng lệ phí theo qui định;
e) Các thủ tục khác theo quy chế chuyên môn.
Điều 7. Bỏ hoàn toàn phần phong chuẩn võ sư.
Chương III
TỔ CHỨC THI ĐAI ĐẲNG CÁC CẤP
Điều 8. Nội dung thi của các cấp
1. Nội dung thi từ cấp 1 đến cấp 8
- Phong cách.
- Căn bản: tấn pháp, thủ pháp, cước pháp.
- Một bài quyền tự chọn của môn phái.
- 6 thế đối luyện tay không với tay không.
- Lý thuyết.
2. Nội dung thi từ cấp 9 đến cấp 11
- Phong cách.
- 1 bài quyền tự chọn của môn phái.
- 1 bài binh khí tự chọn của môn phái.
- 4 thế song luyện tay không với tay không.
- 4 thế song luyện tay không với binh khí hoặc binh khí với binh khí.
- Lý thuyết.
3. Nội dung thi từ cấp 12 đến cấp 14
- 1 bài quyền qui định (bốc thăm trong các bài qui định của Liên đoàn võ thuật cổ truyền Việt Nam).
- 1 bài binh khí qui định (bốc thăm trong các bài qui định của Liên đoàn võ thuật cổ truyền Việt Nam).
- 1 bài binh khí tự chọn của môn phái.
- Lý thuyết.
4. Nội dung thi từ cấp 15 đến cấp 16
- Phong cách.
- Căn bản thực hành.
- 1 bài quyền tay không + 1 bài quyền binh khí (bốc thăm trong các bài qui định của Liên đoàn võ thuật cổ truyền Việt Nam).
- Trình bày một giáo án mẫu.
- Phân tích, ứng dụng các đòn công, thủ, phản và các yếu lý của nó theo đề tài Ban giám khảo đưa ra.
- Lý thuyết.
5. Nội dung thi từ cấp 17
- Phong cách.
- Căn bản: phân tích tấn pháp, thủ pháp, cước pháp.
- 1 bài quyền binh khí (bốc thăm trong các bài qui định của Liên đoàn võ thuật cổ truyền Việt Nam).
- 1 bài quyền tay không + 1 bài binh khí tự chọn của môn phái.
- Trình bày một kế hoạch huấn luyện.
- Lý thuyết.
6. Nội dung thi cấp 18
- Phong cách.
- 1 bài qui định (bốc thăm trong các bài qui định Liên đoàn võ thuật cổ truyền Việt Nam).
- 2 bài binh khí tự chọn .
- Trình bày giáo trình huấn luyện.
- Lý thuyết.
* Huấn luyện viên trung cấp trở lên được phép mở lớp huấn luyện./.